Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh đơn giản nhất
Trong quan niệm từ xa xưa của phong thủy học thì bất cứ ai sinh ra trên đời đều sẽ tương ứng với một mạng hay còn gọi là mệnh. Nói một cách nôm na thì nó tương tự 1 cái nền tảng, gắn liền với cuộc đời, sự thành bại, phát triển của bản thân. Chính vì thế, không ít người đã dành thời gian và công sức để tìm hiểu về lĩnh vực độc đáo này. Nếu bạn hứng thú với chủ đề: cách tính mệnh ngũ hành đơn giản thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
1. Tại sao nên xem mệnh ngũ hành?
Không phải ai cũng biết, một số thông tin về cách tính đơn giản, chính xác nhất theo năm sinh, ngũ hành sẽ giúp bạn nắm được những thông tin cơ bản về số mệnh của bản thân. Theo đó, dựa trên bản mệnh của năm sinh bạn sẽ giải đáp được câu hỏi bản thân thuộc mệnh gì. Với bản mệnh này, một loạt các thông tin về ngũ hành tương sinh tương khắc, tuổi lập gia đình… sẽ được thể hiện rõ rệt. Nhờ vậy mà người xem sẽ có được những gợi ý chi tiết về đối tượng mình nên kết hôn để đạt được cuộc sống như ý. Ngoài ra, dựa vào mệnh số bạn còn có thể biết được những người nào có tuổi làm ăn hợp với bản thân từ đó đạt được thành quả cao nhất.
Xem thêm : Quà tặng mạ vàng
Cách tính mệnh ngũ hành giúp mang lại may mắn
Ngoài ra, dựa vào cách tính mệnh ngũ hành bạn cũng sẽ biết được bản thân hợp với hướng nhà nào, màu gì, con số mấy. Nhờ vậy mà bạn sẽ đưa ra được lộ trình cụ thể cho bản thân. Tất cả sẽ giúp gia chủ kích cầu tài lộc, công danh và đảm bảo cuộc sống vui vẻ, bình an. Không những thế, tính mệnh ngũ hành còn giúp bạn tránh được những rủi ro phát sinh khi không hợp tuổi, hợp mệnh, vận xui xẻo đeo bám. Nói tóm lại, tính mệnh ngũ hành là việc làm cực kỳ quan trọng đối với tất cả mọi người, không riêng gì ai.
2. Cách tính can chi dựa theo tuổi
2.1 Can chi là gì?
Trước khi tìm hiểu cách tính mệnh ngũ hành thì chúng ta cần biết được can chi của tuổi thuộc con số nào. Vậy can chi là gì? Can chi được hiểu theo là con số dựa theo chu kỳ của một số quốc gia thuộc phương Đông và Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Can chi dựa trên số chu kỳ 60 với mục đích tổng hợp tên gọi tương ứng cụ thể theo ngày, giờ, tháng và năm. Nếu muốn xác định can chi thì người xem cần có địa can và thiên can.
Dựa theo can chi để tính mệnh theo ngũ hành
Cụ thể, thiên can của con người sẽ xoay quanh các tổ hợp chính là: Canh - Tân - Nhâm - Quý - Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ. Địa can sẽ bao gồm 12 con giáp theo quan niệm từ xa xưa đó là: Tý - Sửu - Dần - Mão - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi.
2.2 Cách tính can chi dựa trên năm sinh âm lịch
Như đã phân tích ở trên thì can chi của mỗi người sẽ tùy thuộc vào năm sinh cụ thể. Theo đó, các con số này có vai trò quan trọng trong việc tính toán các quy luật về may mắn, vận hạn. Trong trường hợp bạn muốn tính can chi của bản thân thì hãy vận dụng cách thức đơn giản dưới đây nhé:
Hàng Can:
Tính hàng can dựa theo quy tắc: Lấy số cuối trong năm sinh âm lịch đối chiếu với dãy số sau: Canh: 0; Tân: 1, Nhâm: 2, Quý: 3, Giáp: 4, Ất: 5, Bính: 6, Đinh: 7, Mậu: 8 và Kỷ: 9.
Hàng Chi:
Tính chi bằng cách lấy 2 số cuối trong năm sinh của bạn chia cho 12, dựa vào số dư thì sẽ tương ứng với các chi dưới đây: Tí: 0; Sửu: 1, Dần: 2; Mão: 3, Thìn: 4, Tỵ: 5, Ngọ: 6, Mùi: 7, Thân: 8, Dậu: 9, Tuất: 10 và Hợi: 11.
Khi đã nắm được Can và Chi thì năm sinh của bạn sẽ dựa theo công thức can cộng với chi.
Ví dụ: Cách tính can chi đối với người sinh năm 1988.
Đối với hàng Can thì số cuối cùng của năm sinh tương ứng với số 8 ứng với Mậu. Đối với hàng Chi: lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ta được: 88/12 = 7 dư 4. Vì vậy, số 4 tương ứng với tuổi Thìn. Từ đó, chúng ta dễ dàng xác định người sinh năm 1988 sẽ có tuổi là Mậu Thìn.
3. Cách tính cung mệnh ngũ hành theo tuổi năm sinh
Cách tính mệnh ngũ hành theo tuổi khá đơn giản. Theo đó, người xưa quan niệm ngũ hành bao gồm 5 mệnh tất cả đó là: mệnh Kim, mệnh Mộc, mệnh Thủy, mệnh Hỏa và mệnh Thổ. Cùng với đó, mỗi năm sinh sẽ tương ứng với các mệnh dựa trên ngũ hành. Thông thường cách tính mệnh ngũ hành người ta sẽ dựa trên: Can cộng với chi và ra mệnh. Cùng với đó, kết quả ra lớn hơn số 5 thì sẽ trừ đi 5 để biết được mệnh.
Trong đó, chúng đều thống nhất theo một số quy tắc như sau:
- Con số quy định của Thiên can:
Giáp và Ất: 1;
Bính và Đinh: 2;
Mậu và Kỷ: 3;
Canh và Tân: 4;
Nhâm và Quý: 5.
- Con số quy định của của Địa chi:
Các tuổi Tý (chuột), Sửu (trâu), Ngọ (ngựa), Mùi (dê): 0;
Các tuổi Dần (hổ), Mão (mèo), Thân (khỉ), Dậu (gà): 1;
Các tuổi Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Tuất (chó) và Hợi (heo): 2.
- Quy tắc tính mệnh dựa theo Ngũ hành:
Kim: 1, Thủy: 2, Hỏa: 3, Thổ: 4, Mộc: 5.
- Cách tính mệnh ngũ hành đơn giản:
Khi đã nắm được tất cả các quy tắc về can, chi chúng ta sẽ có quy tắc tính mệnh dưới đây:
Công thức tính sẽ được tối giản theo công thức:
Số hàng Can quy định là x
Số hàng Chi quy định là y
Số mệnh tương ứng là z
Như vậy ta sẽ có công thức như sau: (x+y)/5. Trong đó, số dư được biết đến là z đại diện cho mệnh của bạn.
Cùng điểm qua ví dụ cách tính mệnh ngũ hành nhé! Ví dụ bạn sinh năm 1994 thì sẽ có can chi tương ứng là Giáp Tuất, cùng với đó, Giáp tương ứng với 1, Tuất tương ứng với 2 như vậy ta có: (1+2)/5= 0 dư 3. 3 trong quy định ngũ hành tương ứng với hành hỏa vì vậy người đó sẽ thuộc hành hỏa.
Theo quy định về mệnh dựa theo tuổi dựa theo năm sinh âm lịch chúng ta có những lý giải chi tiết đó là:
STT |
Năm sinh |
Mệnh |
Giải nghĩa |
1 |
1948, 1949, 2008, 2009 |
Tích lịch hỏa |
Lửa sấm sét |
2 |
1950, 1951, 2010, 2011 |
Tùng bách mộc |
Cây tùng bách |
3 |
1952, 1953, 2012, 2013 |
Trường lưu thủy |
Dòng nước lớn |
4 |
1954, 1955, 2014, 2015 |
Sa trung kim |
Vàng trong cát |
5 |
1956, 1957, 2016, 2017 |
Sơn hạ hỏa |
Lửa chân núi |
6 |
1958, 1959, 2018, 2019 |
Bình địa mộc |
Cây ở đồng bằng |
7 |
1960, 1961, 2020, 2021 |
Bích thượng thổ |
Đất ở trên vách |
8 |
1962, 1963, 2022, 2023 |
Kim bạch kim |
Vàng bạch kim |
9 |
1964, 1965, 2024, 2025 |
Hú đăng hỏa |
Lửa ngọn đèn |
10 |
1966, 1967, 2026, 2027 |
Thiên hà thủy |
Nước trên trời |
11 |
1968, 1969, 2028, 2029 |
Đại dịch thổ |
Đất khu lớn |
12 |
1970, 1971, 2030, 2031 |
Thoa xuyến kim |
Trang sức vàng |
13 |
1972, 1973, 2032, 2033 |
Tang đố mộc |
Gỗ của cây dâu |
14 |
1974, 1975, 2034, 2035 |
Đại khê thủy |
Nước trong khe |
15 |
1976, 1977, 2036, 2037 |
Sa trung thổ |
Đất lẫn trong cát |
16 |
1978, 1979, 2038, 2039 |
Thiên thượng hỏa |
Lửa ở trên trời |
17 |
1980, 1981, 2040, 2041 |
Thạch lựu mộc |
Cây thạch lựu |
18 |
1982, 1983, 2042, 2043 |
Đại hải thủy |
Nước ở đại dương |
19 |
1984, 1985, 2044, 2045 |
Hải trung kim |
Vàng ở dưới biển |
20 |
1986, 1987, 2046, 2047 |
Lộ trung hải |
Lửa trong lò |
21 |
1988, 1989, 2048, 2049 |
Đại lâm mộc |
Cây lớn trong rừng |
22 |
1990, 1991, 1930, 1931 |
Lộ bàng thổ |
Đất giữa đường |
23 |
1998, 1999, 1938, 1939 |
Thành đầu thổ |
Đất trên thành |
24 |
1992, 1993, 1932, 1933 |
Kiếm phong kim |
Vàng trên mũi kiếm |
25 |
1994, 1995, 1934, 1935 |
Sơn đầu hỏa |
Lửa ở trên núi |
26 |
1996, 1997, 1936, 1937 |
Giản hạ thủy |
Nước trong khe |
27 |
2000, 2001, 1940, 1941 |
Bạch lạp kim |
Vàng trong nến rắn |
28 |
2002, 2003, 1942, 1943 |
Dương liễu mộc |
Cây dương liễu |
29 |
2004, 2005, 1944, 1945 |
Tuyền trung thủy |
Giữa lòng suối |
4. Những lưu ý cơ bản của việc chế hóa theo ngũ hành chi tiết
Nếu đã áp dụng được các cách tính mệnh ngũ hành chi tiết thì chúng ta cũng cần để tâm đến những yếu tố tương sinh, tương khắc, chế hóa dựa trên ngũ hành. Dưới đây là 5 nguyên tắc cơ bản nhất để trong việc chế hóa rất hữu ích để bạn có thể tham khảo:
Nguyên tắc chế hóa đầu tiên
Thủy sinh ra Mộc nhưng Mộc mạnh dẫn đến Thủy bị cạn kiệt
Kim sinh ra Thủy thế nhưng Thủy mạnh thì dẫn đến Kim chìm nghỉm
Mộc sinh ra Hỏa thế nhưng Hỏa lớn sẽ dẫn đến cháy Mộc
Thổ sinh ra Kim tuy nhiên Kim mạnh sẽ dẫn đến Thổ bị áp chế.
Hỏa sinh ra Thổ tuy nhiên Thổ mạnh sẽ dẫn đến Hoả bị lấn át
Nguyên tắc chế hóa rất hữu ích trong phong thủy
Nguyên tắc chế hóa thứ 2
Hỏa sinh ra từ Mộc vì thế Mộc thịnh sẽ giúp Hỏa càng mạnh mẽ
Kim sinh ra từ Thổ thế nhưng Thổ quá mạnh sẽ vùi mất Kim
Thổ sinh ra từ Hỏa thế nhưng Hỏa thịnh thì Thổ sẽ bị thiêu trụi
Mộc sinh ra từ Thủy tuy nhiên Thủy quá thịnh thì Mộc sẽ dẫn đến thối rữa, cuốn trôi.
Thủy sinh ra từ Kim tuy nhiên Kim thịnh thì sẽ dẫn đến Thủy bị vẩn đục
Nguyên tắc chế hóa thứ 3
Kim vượng gặp Thủy thì độ sắc mạnh sẽ giảm sút
Mộc vượng gặp Hỏa sẽ khiến cho sự vững chãi giảm bớt
Thổ vượng gặp Kim thì sự chắc chắn bị giảm sút.
Thủy vượng gặp Mộc khiến sức mạnh bị cản trở
Hỏa vượng gặp Thổ dẫn đến lửa bị ngăn trở
Nguyên tắc chế hóa 4
Hỏa suy yếu nếu gặp Thủy sẽ bị tắt
Kim suy yếu gặp Hỏa sẽ bị nung chảy
Thủy suy yếu gặp Thổ chắc chắn bị dồn ứ không thông
Mộc suy yếu nếu gặp Kim chắc chắn bị đứt đoạn
Thổ suy yếu gặp Mộc chắc chắn bị xáo trộn
Nguyên tắc chế hóa cuối cùng
Mộc xung khắc với Thổ tuy nhiên Thổ thịnh sẽ khiến cho Mộc bị đứt gãy
Kim xung khắc với Mộc tuy nhiên Mộc thịnh sẽ khiến Kim bị gãy mẻ.
Thổ xung khắc với Thủy tuy nhiên nếu Thủy thịnh sẽ khiến cho Thổ bị trôi nổi, ngập úng.
Hỏa xung khắc với kim chính vì thế Kim thịnh thì Hỏa sẽ bị lụi tàn.
Thủy xung khắc với Hỏa vì thế Hỏa thịnh sẽ khiến cho Thủy bay hơi.
Bài viết này của quà vàng Việt đã chia sẻ đến bạn cách tính mệnh ngũ hành đơn giản và chính xác nhất ai cũng có thể thực hiện được. Hy vọng với những thông tin hữu ích về tử vi, phong thủy này sẽ giúp bạn có thêm một số bí quyết tích lũy được hạnh phúc, may mắn và bình an cho cuộc sống.
Xem thêm : Tranh thuyền buồm mạ vàng