Theo quan niệm xa xưa, Lộc được định nghĩa là bổng lộc của triều đình ban cho các quan thanh liêm hoặc do dân biếu. Lộc chính là phần thưởng của vua ban cho quan có công giúp đất nước phát triển, nhân dân ấm no, thay vua quản dân chúng; hoặc cũng có thể là dân biếu quan để thể hiện tấm lòng biết ơn, cảm kích trước tấm lòng của quan đã luôn nghĩ đến quyền lợi của dân chúng.
Cách viết chữ Lộc theo tiếng Hán
Chữ 禄 /lù/: lộc gồm 12 nét, có kết cấu trái phải, gồm bộ Thị 礻ở bên trái và chữ Lục 录 ở bên phải. Chữ 禄 là một chữ hình thanh. Những chữ có chứa bộ 礻thường là những chữ có liên quan đến chúc phúc, lễ bái thờ cúng tế tự hoặc thần tiên. Có thể giải thích là người xưa quan niệm lộc là do trời ban nên có bộ 礻, còn chữ 录 (/lù/: thu âm; ghi chép) ở đây đóng vai trò biểu âm, nó tạo âm “lu” cho chữ Lộc).
Chữ 禄 có nghĩa gốc là phúc khí, tốt lành, bổng lộc. Người xưa coi việc có thể hưởng bổng lộc triều đình là nguyện vọng chính của mình, đồng thời quan lộc cũng là một loại đại diện cho sự vinh dự. Văn hóa “Lộc” vẫn còn truyền đến đời nay và ý nghĩa của nó ngày càng được mở rộng hơn, không chỉ đại diện cho quan lộc và còn đại diện cho của cải và địa vị.
Cách viết chữ Lộc theo tiếng Hán tuân theo quy tắc viết từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. Như vậy, bạn cần viết bộ "Thị" trước và chữ "Lục" sau.
Bạn có thể chia chữ làm 4 phần. Phía bên trái, viết bộ "Thị" gồm 4 nét, sau đó viết chữ Lục bên phải gồm 8 nét.
Để dễ hình dung hơn, bạn có thể theo dõi ảnh cách viết chữ Lộc tiếng Hán theo từng nét mà Gold Việt đã minh họa dưới đây.
Ở khía cạnh khác, tài lộc cũng chính là chồi lộc non của mùa xuân. Mỗi mùa xuân tới, cây cối đâm chồi nảy lộc. Những lộc non đại diện cho thành quả của sự cố gắng, sức sống mãnh liệt chịu đựng… Lộc như chồi non, qua đó là hàm ý muốn nhắc nhở con người muốn cố gắng, nỗ lực, vượt qua thử thách khó khăn sẽ đạt được thành quả.
- 避禄/ bì lù/ : từ quan
- 受禄/shòu lù/ : thụ lộc, hưởng lộc
- 赋禄/fù lù/ : cấp bổng lộc
- 禄气/lù qì/: khí vận, số kiếp có lộc
- 利禄/lì lù/: lợi lộc
- 财禄/ cái lù/: tài lộc
- 大禄/ dà lù/: đại lộc, hậu lộc
- 发禄/ fā lù/: phát tài, thăng chức
- 算禄/ suàn lù/: tuổi thọ và bổng lộc chức vị
- 解禄/ jiě lù/: đình chỉ bổng lộc
- 俸禄/ fèng lù/: bổng lộc
- 禄食/ lù shí/: bổng lộc, hưởng bổng lộc
- 辞禄/cí lù/: từ bỏ, từ chối tước vị bổng lộc
- 福禄/fú lù/: phúc lộc
- 倍禄/ bèi lù/: từ bỏ lợi lộc/ bổng lộc gấp bội
- 有禄/ yǒu lù/: có lộc
- 贪禄/ tān lù/: tham lợi lộc. VD:既然“怀道”,就不该“贪禄”/ jì rán “ huái dào ” , jiù bù gāi “ tān lù ” / : đã theo đạo thì không nên tham lợi lộc.
- 偷禄/tōu lù/: để chỉ làm quan không tận chức, chỉ lo hưởng bổng lộc
- 给禄/ gěi lù/: ban bổng lộc
- 求禄/qiú lù/: cầu thu được bổng lộc
- 功名利禄/ gōng míng lì lù/: công danh lợi lộc. VD:这个世界上能躲过功名利禄没有几个/ zhè gè shì jiè shàng néng duǒ guò gōng míng lì lù méi yǒu jǐ gè/: trên cái thế giới này, có thể thoát khỏi công danh lợi lộc chả được mấy người.
- 大难不死,必有后禄/dà nàn bù sǐ , bì yǒu hòu lù/: đại nạn không chết, ắt có hậu lộc
- VD:古人常说大难不死,必有后禄/gǔ rén cháng shuō dà nàn bù sǐ , bì yǒu hòu lù/ : cổ nhân thường nói : “ đại nạn không chết, ắt có hậu lộc”
- 加官进禄/ jiā guān jìn lù/: thăng quan tiến lộc
- 福禄双全/fú lù shuāng quán/ : phúc lộc song toàn
- 禄无常家,福无定门/lù wú cháng jiā , fú wú dìng mén/: chỉ phúc lộc không có con số nhất định
- 贪位慕禄:/ tān wèi mù lù/ : tham quyền chức, lợi lộc
- 高官厚禄:/gāo guān hòu lù/ : chỉ chức vị cao, đãi ngộ tốt
- 福禄长久:/fú lù cháng jiǔ/ : phúc lộc lâu dài
- 无功不受禄/ wú gōng bú shòu lù/ : vô công bất thụ lộc, không có công lao gì thì không nhận quà, thưởng.. VD: 无功不受禄, 我也没帮你什么忙, 这份礼物我不能收下/wú gōng bú shòu lù, wǒ yě méi bāng nǐ shén me máng , zhè fèn lǐ wù wǒ bù néng shōu xià /: vô công bất thụ lộc, tôi cũng không giúp gì cho cậu, món quà này tôi không thể nhận.
- 怀禄贪势:/ huái lù tān shì/ : tham quyền chức lợi lộc
VD: 他是一个怀禄贪势的人。
/ tā shì yí gè huái lù tān shì de rén /